[:vi]
Tiêu chuẩn hàng may mặc xuất khẩu của Việt Nam hiện nay
Các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng may mặc đang cần xuất khẩu lô hàng lớn sang thị trường quốc tế nhưng chưa nắm rõ tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá sản phẩm đạt chất lượng xuất khẩu như thế nào?
Trong bài viết này, Kim Sora sẽ chia sẻ tới quý khách hàng về những tiêu chuẩn hàng may mặc xuất khẩu của Việt Nam hiện nay. Song song đó, chúng tôi còn chỉ ra những thế mạnh của chính mình về giá cả, uy tín, chất lượng sản phẩm và các chứng chỉ mà Kim Sora đã đạt được để đáp ứng yêu cầu xuất khẩu quốc tế.
Tình hình sản xuất và xuất khẩu sản phẩm của ngành dệt may Việt Nam như thế nào?
Ở nước ta hiện nay, ngành Công nghiệp dệt may đang ngày càng đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế quốc dân. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao, phong phú, đa dạng của con người mà còn là ngành nghề giúp Việt Nam đảm bảo giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người trong xã hội và đóng góp ngày càng nhiều vào ngân sách quốc gia, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế từng bước phát triển theo hướng tích cực, khả quan nhất.

Những năm gần đây, ngành Công nghiệp dệt may đã có những bước tiến vượt bậc. Tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành khoảng 30%/năm, trong lĩnh vực xuất khẩu tốc độ tăng trưởng bình quân 24,8%/năm và chiếm 20% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Tính đến nay, cả nước có khoảng 822 Doanh nghiệp dệt may, trong đó Doanh nghiệp quốc doanh là 231 Doanh nghiệp, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 370 Doanh nghiệp và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 221 Doanh nghiệp.
Xuất khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam, chiếm khoảng 34%-38% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam.
Còn sản phẩm dệt may xuất khẩu sang Nhật Bản đã được hưởng thuế ưu đãi theo hệ thống GSP nên kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường này tăng khá nhanh những năm gần đây, thị phần hàng dệt thoi và dệt kim của nước ta trên thị trường hàng dệt may của Nhật Bản tương ứng là 3,6% và 2,3%, kim ngạch xuất khẩu chiếm khoảng 30% sản phẩm dệt may.
Những tiêu chuẩn đánh giá, kiểm hàng may mặc xuất khẩu của Việt Nam sang các nước
1. Yêu cầu về hình dáng, kiểu mẫu và kích thước cơ bản
Hình dáng: Hình dáng quần áo phải phù hợp với kiểu cách thiết kế và có tính thẩm mỹ tốt. Đối với quần áo nhiều lớp, hình dáng bên trong cũng phải bảo đảm phù hợp theo thiết kế sản phẩm.
Kiểu mẫu và kích thước cơ bản:
- Quần áo thông dụng được sản xuất theo đúng kiểu mẫu và kích thước qui định trong tiêu chuẩn các cấp hoặc hợp đồng.
- Sai lệch cho phép của kích thước đối với quần áo có từ 2 lớp trở lên được
-
Yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu, tiêu chuẩn hàng may mặc xuất khẩu đối với nguyên, phụ liệu:
- Vải chính: Vải phải đảm bảo chất lượng tốt, có các chỉ tiêu cơ – lý – hóa theo đúng quy định trong tiêu chuẩn các cấp hoặc theo đúng mẫu chuẩn đã được ký kết trong hợp đồng.
- Vải dựng: Vải dựng dính hoặc vải dựng không dính phải có màu sắc, độ co và độ dày phù hợp với màu sắc, độ co và độ dày của vải chính.
- Vải lót: Vải lót thân phải có màu thích hợp với vải chính và có các tính chất cơ lý hóa phù hợp để không gây ảnh hưởng đến kích thước, kiểu dáng trong quá trình sử dụng sản phẩm. Vải lót ở các vị trí khác có thể khác màu với vải, nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu phù hợp với vải chính.

Phụ liệu trang trí, chỉ, cúc gài, dán, khoá kéo, nhãn hiệu,…:phải đạt được tính thẩm mỹ và ý đồ thiết kế sản phẩm may, độ bền cao, chất lượng tốt, có kích thước phù hợp hoặc theo đúng hợp đồng.
3. Yêu cầu về cách ghi nhãn, bao gói và bảo quản hàng hóa
Ghi nhãn và bao gói:
- Yêu cầu xuất khẩu hàng may mặc sang Trung Quốc, EU,…là mỗi sản phẩm phải có nhãn dệt hoặc in với nội dung sau: cỡ số, biểu tượng đơn vị sản xuất, tên nước xuất hàng, hướng dẫn sử dụng. Nội dung nhãn có thể ghi theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Ngoài nhãn dệt hoặc in có thể có thêm một nhãn bằng bìa cứng, trên có ghi: kiểu sản phẩm, thành phần nguyên liệu, màu sắc, cỡ số, chất lượng, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Chữ dệt hoặc in trên các nhãn phải rõ nét, thẳng hàng.
- Sản phẩm phải gấp cân đối, gài găm, định kẹp đúng qui định.
- Mỗi sản phẩm được đựng trong một túi PE, PP hoặc theo các yêu cầu khác của khách hàng.
- Số lượng cỡ, màu sắc sản phẩm đựng trong một hộp và số hộp trong một hòm theo tiêu chuẩn các cấp hoặc theo hợp đồng.
- Mỗi hòm phải có một tờ phiếu đóng hàng dán ở góc mặt hộp xếp trên cùng. Nội dung tờ phiếu ghi như sau: Mã hàng + Số lượng + Tên hàng và quy cách + Khối lượng cả bì và không bì + Ngày, tháng, năm đóng gói. Bên ngoài hòm phải được đai nẹp chắc chắn để bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải.
- Ngoài mỗi hòm phải kẻ ký mã hiệu rõ ràng, với nội dung: Tên và địa chỉ cơ sở xuất hàng + Tên và địa chỉ cơ sở nhập hàng + Địa chỉ nhận hàng + Số hợp đồng và số lô hàng + Kiểu và số thứ tự hàng trong lô + Khối lượng cả bì và không bì + Ký mã hiệu bảo quản.
KIM SORA xuất khẩu hàng may mặc quốc tế
Sản phẩm may mặc của Kim Sora đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn để xuất sang thị trước quốc tế như Mỹ, Nhật… quy trình chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn Nhật Bản.
Cam kết chất lượng là tiêu chí luôn được đặt lên hàng đầu, đáp ứng kịp thời, nhanh chóng, vượt sự mong đợi của quý khách hàng, cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và hệ thống máy móc tiên tiến.
Chúng tôi phấn đấu trở thành công ty sản xuất may mặc hàng đầu cả nước với chất lượng cao và giá cả cạnh tranh.
Bên cạnh đó, Kim Sora đạt được đánh giá WRAP, thể hiện sự đáp ứng về tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội và quản lí chất lượng của nhà máy.
————
Hãy liên hệ ngay với Kim Sora để được tư vấn và đặt hàng ngay hôm nay-> nhắn tin ngay
Email: sales@kimsora.com.vn
Hotline: 0905 986 797[:en]
Vietnam’s current export garment standards
Enterprises producing and trading garments need to export large batches of goods to international markets but do not clearly understand the standards and criteria for evaluating products of export quality?
In this article, Kim Sora will share with customers about Vietnam’s current export garment standards. At the same time, we also point out our own strengths in price, reputation, product quality and the certificates that Kim Sora has achieved to meet international export requirements.
What is the production and export situation of Vietnam’s textile and garment industry?
In our country today, the textile industry is increasingly playing a key role in the national economy. It not only serves the increasingly high, rich and diverse needs of people but is also a profession that helps Vietnam ensure jobs for many people in society and contribute more and more to the national budget. national policy, creating conditions to promote the economy to gradually develop in the most positive and positive direction.
In recent years, the textile industry has made great strides. The industry’s average growth rate is about 30%/year, in the export sector the average growth rate is 24.8%/year and accounts for 20% of the country’s total export turnover.
Up to now, the whole country has about 822 textile and garment enterprises, of which 231 are state-owned enterprises, 370 are non-state-owned enterprises and 221 are foreign-invested enterprises.
Vietnam’s largest textile and garment export, accounting for about 34%-38% of Vietnam’s total annual export turnover.
Textile and garment products exported to Japan have enjoyed preferential tax rates under the GSP system, so textile and garment export turnover to this market has increased quite rapidly in recent years, the country’s market share of woven and knitted goods. in Japan’s textile and garment market are 3.6% and 2.3% respectively, export turnover accounts for about 30% of textile products.
Standards for evaluating and inspecting Vietnam’s garment exports to other countries
1. Basic shape, model and size requirements
Shape: The shape of the clothing must match the design style and have good aesthetics. For multi-layer clothing, the internal shape must also be consistent with the product design.
Basic models and sizes:
Popular clothes are produced according to the exact models and sizes specified in standards at all levels or contracts.
Allowable deviations in size for clothes with 2 or more layers
Technical requirements
Requirements and standards for exported garments for raw materials and accessories:
Main fabric: Fabric must ensure good quality, have mechanical – physical – chemical criteria in accordance with regulations in standards at all levels or according to standard samples signed in the contract.
Construction fabric: Adhesive construction fabric or non-adhesive construction fabric must have color, shrinkage and thickness consistent with the color, shrinkage and thickness of the main fabric.
Lining fabric: The body lining fabric must have a color suitable for the main fabric and have appropriate physical and chemical properties so as not to affect the size and style during product use. The lining fabric in other positions may have a different color than the fabric, but still meets the requirements of matching the main fabric.
Decorative materials, threads, buttons, stickers, zippers, labels,…: must achieve the aesthetics and design intent of the garment, high durability, good quality, and appropriate size or according to the contract.
3. Requirements on labeling, packaging and preservation of goods
Labeling and packaging:
The requirement to export garments to China, the EU, etc. is that each product must have a woven or printed label with the following content: size number, production unit symbol, name of exporting country, and instructions for use. Label content can be recorded according to the agreement in the contract.
In addition to the woven or printed label, there can be an additional cardboard label that states: product type, material composition, color, size, quality, name and address of the manufacturing facility.
Woven or printed letters on labels must be clear and straight.
The product must be folded and balanced, pinned and clamped according to regulations.
Each product is contained in a PE, PP bag or according to other customer requirements.
The number of sizes and colors of products contained in a box and the number of boxes in a box are according to standards at all levels or according to the contract.
Each box must have a packing slip affixed to the top corner of the box. The content of the slip is as follows: Product code + Quantity + Product name and specifications + Weight both wrapped and unwrapped + Date, month, year of packaging. The outside of the box must be securely braced to ensure safety during transportation.
The outside of each box must be clearly marked with the following content: Name and address of the exporting facility + Name and address of the importing facility + Receiving address + Contract number and shipment number + Model and order number Order of goods in batch + Weight of both tare and untare + Preservation code.
KIM SORA exports garments internationally
Kim So’s garments to meet requirements and standards for export to international markets such as the US, Japan… product quality processes according to Japanese standards.
Commitment to quality is always the top priority, responding promptly and quickly, exceeding customers’ expectations, with a team of professional, dynamic, creative staff and advanced machinery systems. up.
We strive to become the leading garment manufacturing company in the country with high quality and competitive prices.
In addition, Kim Sora achieved a WRAP rating, demonstrating the factory’s compliance with social responsibility and quality management standards.
————
Please contact Kim Sora immediately for advice and orders today -> text now
Email: sales@kimsora.com.vn
Hotline: 0905 986 797
[:ja]
ベトナムの現在の輸出衣料品基準
衣料品を生産および貿易する企業は、大量の商品を国際市場に輸出する必要がありますが、輸出品質の製品を評価するための基準や基準を明確に理解していませんか?
この記事では、キム・ソラがベトナムの現在の輸出衣料品基準について顧客に共有します。 同時に、価格、評判、製品品質、そしてキム・ソラが国際輸出要件を満たすために達成した証明書における当社独自の強みも指摘します。
ベトナムの繊維・アパレル産業の生産・輸出状況はどうなっていますか?
今日、我が国では繊維産業が国家経済においてますます重要な役割を果たしています。 それは、人々のますます高度で豊かで多様なニーズに応えるだけでなく、ベトナムが社会の多くの人々の雇用を確保し、国家予算にますます貢献するのに役立つ職業でもあります。 国家政策に基づいて、経済が徐々に最も前向きで前向きな方向に発展することを促進する条件を作り出します。
近年、繊維産業は大きな進歩を遂げています。 業界の平均成長率は年間約 30%、輸出部門の平均成長率は 24.8%/年で、国の総輸出売上高の 20% を占めています。
現在、全国には紡織服装企業が約822社あり、そのうち国有企業が231社、非国有企業が370社、外資企業が221社である。
ベトナム最大の繊維および衣料品の輸出であり、ベトナムの年間輸出総額の約34%~38%を占めています。
日本に輸出される繊維製品および衣料品はGSP制度に基づく優遇税率を享受しているため、この市場への繊維製品および衣料品の輸出額は近年急速に増加しており、日本の織物および編物製品の市場シェアが高まっています。 日本の繊維および衣料品市場におけるシェアはそれぞれ3.6%、2.3%であり、輸出売上高は繊維製品の約30%を占めています。
ベトナムの他国への衣料品輸出の評価および検査基準
1. 基本形状、型式、サイズ要件
形状: 衣服の形状はデザインスタイルと一致し、優れた美観を備えていなければなりません。 多層衣類の場合、内部形状も製品デザインと一致している必要があります。
基本モデルとサイズ:
人気のある衣類は、あらゆるレベルまたは契約の規格で指定された正確なモデルとサイズに従って生産されます。
2枚以上の重ね着の場合のサイズの許容誤差
技術的要件
輸出衣料品の原材料および付属品の要件と基準:
メインファブリック: ファブリックは、すべてのレベルの規格の規制に従って、または契約で署名された標準サンプルに従って、良好な品質を保証し、機械的、物理的、化学的基準を備えている必要があります。
建設用布地: 粘着性のある建設用布地または非接着性の建設用布地は、主布地の色、収縮、厚さと一致する色、収縮、厚さを持たなければなりません。
裏地: ボディの裏地は、製品の使用中にサイズやスタイルに影響を与えないように、本体の生地に適した色であり、適切な物理的および化学的特性を持っていなければなりません。 他の位置の裏地生地は生地と異なる色になる場合がありますが、メイン生地と一致する要件を満たしています。
装飾素材、糸、ボタン、ステッカー、ジッパー、ラベルなど: 衣服の美観とデザイン意図、高い耐久性、高品質、適切なサイズまたは契約に従っている必要があります。
3. 商品のラベル表示、包装、保存に関する要件
ラベル貼りと梱包:
中国やEUなどに衣料品を輸出する場合の要件は、各製品にサイズ番号、生産単位記号、輸出国名、使用説明書などの内容を記載した織りまたは印刷のラベルを付けなければならないことです。 契約上の取り決めに従ってレーベルの内容を記録することができます。
織りまたは印刷されたラベルに加えて、製品タイプ、材料構成、色、サイズ、品質、製造施設の名前および住所を記載した追加のボール紙ラベルを使用することもできます。
ラベル上の織り文字または印刷文字は、鮮明でまっすぐでなければなりません。
製品は、規定に従って折り畳んでバランスを取り、ピンで留めてクランプする必要があります。
各製品はPE、PP袋、またはその他の顧客の要件に従って梱包されます。
1 箱に含まれる製品のサイズと色の数、および 1 箱の箱の数は、各レベルの規格または契約に従っています。
各箱には、箱の上隅に納品書が貼られている必要があります。 伝票の内容は、商品コード+数量+商品名と仕様+包装時・未包装時の重量+包装年月日となります。 輸送中の安全を確保するために、箱の外側をしっかりと固定する必要があります。
各ボックスの外側には、次の c を明確にマークする必要があります。
米国、日本などの国際市場に輸出するための要件と基準を満たすため…日本の基準に従った製品品質プロセス。
品質への取り組みは常に最優先事項であり、専門的でダイナミック、クリエイティブなスタッフと高度な機械システムのチームにより、お客様の期待を超えて迅速かつ迅速に対応します。 上。
私たちは、高品質と競争力のある価格で国内の大手衣料品製造会社になるよう努めています。
さらに、キム・ソラはWRAP評価を獲得し、工場が社会的責任と品質管理基準に準拠していることを証明しました。
————
今すぐキム・ソラに連絡してアドバイスや注文をしてください -> 今すぐテキストメッセージを送信してください
電子メール: sales@kimsora.com.vn
ホットライン: 0905 986 797
[:]